Tài liệu kỹ thuật

Cao su EPDM

<

 

Cuộn cao su EPDM dùng chống thấm mái nhà

Cao su EPDM (ethylene propylene diene monomer (M-class)) là cao su tổng hợp, vật liệu đàn hồi dùng trong nhiều ứng dụng khác nhau. EPDM được được tổng hợp từ ethylene với các monome propylene và monome thứ ba diene. M dùng để phân loại theo tiêu chuẩn ASTM D-1418; lớp M là cao su  chuỗi bão hòa của các loại polymethylene. Dienes đang được sử dụng trong sản xuất cao su EPDM dicyclopentadiene (DCPD), norbornene ethylidene (ENB), vinyl norbornene (VNB). Cao su EPDM  gần giống cao su ethylene propylene (EPM). Cao su ethylene propylene  (EPM)  một copolymer của ethylene propylene, trong khi cao su EPDM một terpolyme của ethylene, propylene, và thêm thành phần monome thứ ba diene tạo sự không bão hòa cho phân tử.

Ethylene chiếm từ 45% đến 85%. Ethylene chiếm càng nhiều càng tăng khả năng chịu tải của các polymer, trộn tốt hơn, và bọc tốt hơn. Polymer vô định hình tạo dễ dàng trong xử lý do ảnh hưởng của cấu trúc phân tử của chúng. Các dienes, thường chiếm từ 2,5% đến 12% trọng lượng, dùng kết mạng lưu huỳnh nhựa, có chức năng như một coagent, cung cấp khả năng chống bám dính không mong muốn, kháng lão hóa.

 

Tính chất

Tính chất nổi bật của EPDM thể hiện khả năng kháng rất tốt với các loại dung môi dễ chày, xeton, nước nóng và lạnh, chất kiềm và thể hiện khả năng tương thích với hầu hết các loại dầu, xăng, dầu hỏa, các hydrocacbon thơm béo, dung môi halogen, acid đậm đặc.

EPDM thể hiện khả năng vượt trội về chịu nhiệt, ozone, kháng thời tiết. Khả năng chống chất phân cực và hơi nước cũng rất tốt. EPDM có tính chất cách điện tuyệt vời

Đặc tính cơ học của EPDM lưu hóa có trong bảng dưới đây. EPDM được pha trộn để đáp ứng tính chất riêng giới hạn, tùy thuộc polyme đầu tiên, sau đó là cách chế biến và phương pháp bảo dưỡng. 

 Tính chất cơ học của EPDM

Thuộc tính                         Giá trị
Độ cứng                            40-90
Lực kéo đứt                       25 MPa
Độ giãn dài gây gãy          300%
Mật độ                            từ 0.90 đến> 2.00 g / cm3

Tính chất nhiệt của EPDM

Thuộc tính                        Giá trị

Hệ số giãn nở nhiệt           160 µm/m·K
Nhiệt độ làm việc tối đa    150 ° C
Nhiệt độ làm việc tối thiểu  -50 ° C
Nhiệt độ gãy                     -54 ° C

Ứng dụng

Cao su EPDM được sử dụng trong làm kín công nghiệp (ví dụ, nó được sử dụng trong cửa phòng lạnh làm chất cách nhiệt, mặt nạ phòng độc trong phòng sơn ô tô, nơi không dùng được silicone, gioăng ô tô, O-ring, panel năng lượng mặt trời ....

Cao su EPDM cũng dùng để chống nước cho mối nối cáp điện, màng chống thấp, vải địa kỹ thuật geomembranes, sản phẩm cơ khí cao su ... Hạt cao su màu EPDM hạt được pha trộn với chất kết dính polyurethane dùng trát hoặc phun lên bê tông, nhựa đường, gạch, gỗ, ... để chống trơn trượt, bề mặt an toàn cho khu vực ẩm ướt n sàn hồ bơi và  sân chơi.

Nhưng ứng dụng nhiều nhất là dùng trong công nghiệp ô tô. Cao su EPDM được dùng làm gioăng cửa. Thông thường, tiếng ồn tạo ra do ma sát của chuyển động giữa cánh cửa thân xe, goăng làm kín. Việc này khắc phục được bằng cách áp dụng lớp phủ trước khi lắp gioăng. Lớp phủ này cũng tăng khả năng chịu hóa chất của gioăng cao su EPDM. Các ứng dụng khác trên ôtô bao gồm ống lạnh máy bơm, máy điều nhiệt, van EGR, EGR, máy sưởi, làm mát dầu, bộ tản nhiệt ...